BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS XE CƠ GIỚI TỪ 01/03/2021
1. Đối tượng bảo hiểm:
– Trách nhiệm dân sự của Chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba theo quy định.
– Bên thứ ba : Là những người bị thiệt hại về thân thể và/hoặc tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra trừ những người sau:
+ Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;
+ Người ngồi trên xe, hành khách đi trên chính chiếc xe đó;
+ Chủ sở hữu trừ khi chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
2. Phạm vi bảo hiểm:
-Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra;
-Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
3. Mức trách nhiệm bảo hiểm:
– Về người: 150 triệu đồng/người/vụ
– Về tài sản: 150 triệu đồng/vụ
4. Phí bảo hiểm: Theo quy định tại Phụ lục 05 – Thông tư 22/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE
1. Đối tượng bảo hiểm: Giá trị vật chất xe ô tô.
2. Phạm vi lãnh thổ: Việt Nam
3. Phạm vi bảo hiểm:
- Đâm, va, lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
- Hỏa hoạn, cháy, nổ;
- Thiên tai, tai họa bất khả kháng;
- Mất toàn bộ xe do trộm, cướp;
- Hành vi ác ý, cố tình phá hoại.
– Ngoài ra, BSH còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh trong tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm:
- Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.
- Chi phí giám định tổn thất nếu thuộc phạm vi bảo hiểm.
Số tiền bảo hiểm và Giá thị trường:
– Số tiền bảo hiểm: Là số tiền Bên mua bảo hiểm yêu cầu BSH bảo hiểm cho chính chiếc xe ô tô của mình và được ghi trên Hợp đồng bảo hiểm.
– Giá thị trường của xe là giá trị mua bán trên thị trường của xe ô tô gồm xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng.
HƯỚNG DẪN MUA BẢO HIỂM:
Gọi trực tiếp Hotline Kinh doanh: 0939.666.128 hoặc điền thông thông tin cần tư vấn bên dưới
Uy tín – An toàn – Tiết kiệm
